NHÀ TUYỂN DỤNGĐăng tuyển & Tìm hồ sơ
Đăng nhập để xem thông báo của bạn tại đây
Áp dụng mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) với nguời nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc (Theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14)
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP)
Áp dụng quy định từ 01/07/2024 (Mới nhất)
Lương cơ sở:
2,340,000đ
Giảm trừ gia cảnh bản thân:
11,000,000đ
Người phụ thuộc:
4,400,000đ
Diễn giải chi tiết (VNĐ)
Chi tiết thuế thu nhập cá nhân (VNĐ)
Người sử dụng lao động trả (VNĐ)
Theo Nghị định Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì thời gian thực hiện tăng lương cơ sở 2024 là từ ngày 01/7/2024.
Như vậy, sẽ có 03 mức lương cơ sở được áp dụng trong năm 2024 gồm:
Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 30/06/2023: Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng
Từ ngày 01/07/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng
Từ ngày 01/07/2024: Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng
Với sự phát triển của công nghệ, việc tính lương Gross sang Net và ngược lại trở nên đơn giản, mang lại thuận tiện cho cả người lao động và doanh nghiệp. Để đảm bảo tính minh bạch và quyền lợi cho các bên, chúng ta cần hiểu bản chất của từng loại lương và cách quy đổi chính xác theo quy định của pháp luật qua nội dung sau.
Thông thường, khi thỏa thuận lương, công ty sẽ sử dụng lương Gross và chịu trách nhiệm đóng các khoản bảo hiểm, thuế cho bạn. Số tiền nhận thực về tài khoản của bạn hàng tháng sẽ thấp hơn, chính là lương Net.
Lương Gross là tổng thu nhập mà người lao động nhận hàng tháng, bao gồm lương cơ bản và các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,... Trong đó, cũng bao gồm các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân.
Lương Net là số tiền lương thực mà người lao động được nhận hàng tháng từ người sử dụng lao động, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân. Công ty đã chịu trách nhiệm đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động. Như vậy, số tiền lương mà người lao động nhận được đã được điều chỉnh trừ các khoản này.
Công thức tính lương Gross sang Net được thể hiện như sau:
LƯƠNG GROSS = LƯƠNG CƠ BẢN + THƯỞNG + CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
Trong đó:
1) Các loại bảo hiểm bắt buộc
Các loại bảo hiểm bắt buộc của người lao động chiếm 10,5% tiền lương. Cụ thể:
Bảo hiểm xã hội chiếm 8%
Bảo hiểm y tế chiếm 1,5%
Bảo hiểm thất nghiệp chiếm 1%.
2) Thuế TNCN
Công thức tính thuế TNCN:
THUẾ TNCN = (TỔNG THU NHẬP - CÁC KHOẢN ĐƯỢC MIỄN - KHOẢN GIẢM TRỪ) X THUẾ SUẤT
Khoản giảm trừ:
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân, các khoản được giảm trừ như sau:
Giảm trừ với đối tượng nộp thuế (bản thân người lao động): 11 triệu đồng/tháng.
Giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.
Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện và đóng góp từ thiện, nhân đạo.
Thuế suất:
Mức chịu thuế suất năm 2023:
Ví dụ:
Giả sử công ty thỏa thuận trả lương Gross cho bạn là 40,000,000 VND/tháng. Bạn có 01 người phụ thuộc, không đóng góp từ thiện. Như vậy, để tính lương Gross sang Net thì lương Gross sẽ chịu thuế như sau:
1) Tiền đóng các loại bảo hiểm bắt buộc: Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc = BHXH + BHYT + BHTN.
Vậy bảo hiểm bắt buộc phải đóng là 3,820,000 VNĐ
2) Tiền thuế TNCN:
Đối với ví dụ này thì các khoản giảm trừ chỉ tính giảm trừ đối tượng nộp thuế (giảm trừ gia cảnh bản thân) là 11,000,000 VND.
Áp dụng công thức “Thuế TNCN = (Tổng thu nhập - Các khoản được miễn - Khoản giảm trừ) x Thuế suất”
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập (Lương Gross) - Các khoản được miễn - Khoản giảm trừ = 30,000,000 – 3,131,000 -11,000,000 = 15,869,000 VND.
Vậy thuế TNCN là 3,386,000 VNĐ => Lương Net = Lương Gross – (Các loại bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN)
= 40,000,000 - (3,820,000 + 3,386,000)
= 32,794,000 VNĐ
Như vậy là chúng ta đã tính lương từ Gross sang Net. Có thể thấy cách tính tay khá vất vả và tốn thời gian nhưng chúng ta cũng nên hiểu bản chất của nó.
Xem thêm: Công cụ tính Lãi Suất Kép, Giá trị tiền gửi, Lợi nhuận đầu tư Miễn Phí
Công thức tính lương Net ra Gross:
LƯƠNG GROSS = LƯƠNG NET + BHXH + BHYT+BHTN + THUẾ TNCN (NẾU CÓ)
Ví dụ: Mức lương Net của bạn là 20 triệu đồng.
Lương Gross sẽ là 23,153,321 đồng
Tính toán lương bằng tay sẽ khá mất thời gian và còn có thể xảy ra sai sót. Lúc này, bạn hãy dùng công cụ tính lương Net sang Gross và Gross sang Net của Job X ở phía trên.
Bạn chỉ cần nhập các thông số như mức lương, mức đóng bảo hiểm, vùng địa lý, số người phụ thuộc, sau đó chọn nút chuyển Gross sang Net hoặc ngược lại sẽ cho ra kết quả chỉ trong 1 giây. Không chỉ cho ra kết quả cuối cùng, công cụ còn phân tích từng thông số cụ thể, giúp bạn hiểu rõ hơn về mức lương mình được nhận.
Để hiểu rõ những điều cơ bản về khái niệm và cách tính toán giữa hai loại lương này thì chúng ta thường đặt ra những thắc mắc. Có một số câu hỏi Job3s thường nhận được và dưới đây giải đáp:
Nên chọn lương Gross hay Net?
Bạn nên thỏa thuận lương Gross vì thể hiện chính xác quyền lợi của bạn hơn qua các khoản: BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN (nếu có) và quỹ công đoàn (nếu có). Nhưng dù có đàm phán loại lương nào thì bạn cũng sẽ được tính toán để số tiền phải trả cho bạn tương đương nhau.
Lương Gross gồm những khoản nào?
Lương Gross gồm các khoản sau: lương cơ bản, thuế thu nhập cá nhân (nếu có), các khoản đóng bảo hiểm, trợ cấp, hoa hồng, phụ cấp,... Để nắm được quyền lợi và phúc lợi về sau, bạn nên nắm rõ các khoản đóng bảo hiểm.
Lương Gross đã có phụ cấp chưa?
Lương Gross người lao động nhận được đã bao gồm phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng,... Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) cũng nằm trong lương Gross.
Tại sao có sự chênh lệch giữa lương Gross và lương Net?
Sự chênh lệch giữa lương Gross và lương Net xuất hiện do trừ đi các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản phí khác. Mức chênh lệch này phụ thuộc vào các thông số và quy định thuế, bảo hiểm trong quốc gia hoặc khu vực đó.
Chinh phục nhà tuyển dụng với CV đẹp mắt và chuyên nghiệp.
Khám phá bộ sưu tập mẫu CV đa dạng và tùy chỉnh theo phong cách riêng của bạn.
Đăng tuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn bởi công nghệ AI.
Khám phá nguồn ứng viên ưu tú và chất lượng một cách dễ dàng
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội
Chi tiết:
Lương cơ sở: 2,340,000đ
Giảm trừ gia cảnh bản thân: 11,000,000đ / tháng
Người phụ thuộc: 4,400,000đ / người / tháng
Mức lương tối thiểu vùng:
Vùng I: 4,680,000 đồng/tháng
Vùng II: 4,160,000 đồng/tháng
Vùng III: 3,640,000 đồng/tháng
Vùng IV: 3,250,000 đồng/tháng
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Diễn giải chi tiết:
Vị trí từng vùng :
Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng.
Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai.
Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương.
Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội .
Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng.
Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương.
Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên.
Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ.
Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai.
Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định.
Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình.
Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các Thành phố Hội An, Tam kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam.
Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.
Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận.
Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh.
Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai.
Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương.
Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước.
Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.
Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang.
Các quận thuộc thành phố Cần Thơ.
Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.
Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang.
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh.
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.
Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II).
Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương.
Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ.
Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.
Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai.
Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên.
Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định.
Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam.
Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình.
Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình.
Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam.
Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum.
Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận.
Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước.
Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh.
Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai.
Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa
Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An.
Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang.
Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre.
Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ.
Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang.
Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang.
Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang.
Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh.
Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu.
Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng.
Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.
Gồm các địa bàn còn lại.
Bạn có chắc chắn muốn xóa dữ liệu này không? Hành động này không thể hoàn tác?
Hoặc đăng nhập bằng
Facebook Job X
0927 101 222
[email protected]
FAQ